World Giving Index (WGI), tức chỉ số làm việc thiện của thế
giới năm 2016, được tổ chức về từ thiện Charities Aid Foundation (CAF) công bố
ngày 25/10/2016
World
Giving Index cung cấp cái nhìn sâu sắc cả phạm vi và tính chất của toàn thế
giới qua 3 câu hỏi :
1. Giúp
một người lạ, hoặc một người nào đó mà họ không quen biết nhưng cần sự giúp đỡ?
2.Tặng tiền cho một tổ chức từ thiện?
3. Tình nguyện dành thời gian để hoạt động từ thiện?
2.Tặng tiền cho một tổ chức từ thiện?
3. Tình nguyện dành thời gian để hoạt động từ thiện?
World
Giving Index là một nghiên cứu hàng đầu về sự rộng lượng toàn cầu. nó cung cấp
một bức tranh về hành vi từ thiện trên thế giới. Năm nay, 140 quốc gia được
khảo sát, đại diện cho khoảng 96% dân số thế giới.
Qua
bảng xếp hạng các quốc gia làm việc từ thiện cho ta thấy được, những nước có
tôn giáo chiếm tỉ lệ cao trong dân số, bình đẵng các sắc tộc, văn hóa giao tiếp
cao đẹp, cá nhân được tôn trọng thì đạt thứ hạng cao trong việc làm từ thiện.
Những con người đang hàng ngày phải đối mặt với đói khát,
thiếu thốn trăm bề ở những nước nghèo lại có tấm lòng bao dung, rộng lượng hơn
những người đang sống ở đất nước giàu có sung túc.
Việt
Nam xếp hạng 64 là mức trung bình cũng không thấp lắm, nhưng thấp hơn nhiều so
với nhiều nước ASEAN.
Myanmar
đứng đầu bảng. Quốc gia “đội sổ” tổng kết bảng xếp hạng là
Trung Quốc cũng gần như vô đối trong các tiêu chí riêng lẻ, theo thứ tự lần
lượt là 140/140, 138/140 và 138/140 (theo
3 câu hỏi khảo sát nêu trên). Trong khi Đài loan 50, Hồng Kông 26.
World Giving Index rankings 2016
1
|
||||
2
|
||||
3
|
||||
4
|
||||
5
|
||||
6
|
||||
7
|
||||
8
|
||||
9
|
||||
10
|
||||
11
|
||||
12
|
||||
13
|
||||
14
|
||||
15
|
||||
16
|
||||
17
|
||||
18
|
||||
19
|
||||
20
|
||||
21
|
||||
22
|
||||
23
|
||||
24
|
||||
25
|
||||
26
|
||||
27
|
||||
28
|
||||
29
|
||||
30
|
||||
31
|
||||
32
|
||||
33
|
||||
34
|
||||
35
|
||||
36
|
||||
37
|
||||
38
|
||||
39
|
||||
40
|
||||
41
|
||||
42
|
||||
43
|
||||
44
|
||||
45
|
||||
46
|
||||
47
|
||||
48
|
||||
49
|
||||
50
|
||||
51
|
||||
52
|
||||
53
|
||||
54
|
||||
55
|
||||
56
|
||||
57
|
||||
58
|
||||
59
|
||||
60
|
||||
61
|
||||
62
|
||||
63
|
||||
64
|
||||
65
|
||||
66
|
||||
67
|
||||
68
|
||||
69
|
||||
70
|
||||
71
|
||||
72
|
||||
73
|
||||
74
|
||||
75
|
||||
76
|
||||
77
|
||||
78
|
||||
79
|
||||
80
|
||||
81
|
||||
82
|
||||
83
|
||||
84
|
||||
85
|
||||
86
|
||||
87
|
||||
88
|
||||
89
|
||||
90
|
||||
91
|
||||
92
|
||||
93
|
||||
94
|
||||
95
|
||||
96
|
||||
97
|
||||
98
|
||||
99
|
||||
100
|
||||
101
|
||||
102
|
||||
103
|
||||
104
|
||||
105
|
||||
106
|
||||
107
|
||||
108
|
||||
109
|
||||
110
|
||||
111
|
||||
112
|
||||
113
|
||||
114
|
||||
115
|
||||
116
|
||||
117
|
||||
118
|
||||
119
|
||||
120
|
||||
121
|
||||
122
|
||||
123
|
||||
124
|
||||
125
|
||||
126
|
||||
127
|
||||
128
|
||||
129
|
||||
130
|
||||
131
|
||||
132
|
||||
133
|
||||
134
|
||||
135
|
||||
136
|
||||
137
|
||||
138
|
||||
139
|
||||
140
|
||||
Số liệu của 9 quốc gia và vùng lãnh thổ dưới
đây là của năm 2015 ( không có báo cáo cho năm 2016)
|
||||
21
|
||||
26
|
||||
29
|
||||
45
|
||||
61
|
||||
67
|
||||
70
|
||||
134
|
||||
145
|